Characters remaining: 500/500
Translation

nghĩa lý

Academic
Friendly

Từ "nghĩa lý" trong tiếng Việt có nghĩa khá phong phú có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây một số giải thích dụ liên quan đến từ này:

Định nghĩa:
  1. Điều hợp lẽ công bằng: "Nghĩa lý" thường được dùng để chỉ những điều đúng đắn, hợp lý, công bằng trong một tình huống hoặc trong một lập luận.
  2. Ý nghĩa: Trong ngữ cảnh này, "nghĩa lý" có thể chỉ sự rõ ràng, sâu sắc của một vấn đề, ý tưởng hay tác phẩm. dụ, khi nói rằng một bài thơ "chẳng có nghĩa", có nghĩabài thơ đó không nội dung hay ý nghĩa sâu sắc.
  3. Giá trị: "Nghĩa lý" cũng có thể được hiểu giá trị của một người hay một điều đó, so sánh với những điều khác. dụ, "so với tài của anh thì tôi có nghĩa" có nghĩangười nói cảm thấy mình không giá trị so với tài năng của người khác.
dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng thông thường:

    • "Hành động của anh ta không có nghĩa cả." (Có nghĩahành động đó không hợp lý, không đúng đắn.)
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong cuộc sống, điều quan trọng phải tìm ra được nghĩa lý của những mình làm." (Có nghĩatìm ra ý nghĩa hoặc giá trị của hành động của mình.)
Biến thể của từ:
  • Từ "nghĩa lý" có thể được chia thành các từ khác như "nghĩa" (ý nghĩa) "" (lý do, lý thuyết).
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Gần giống: "ý nghĩa", "công lý", "hợp lý".
  • Đồng nghĩa: "hợp lý", "có lý", " ý nghĩa".
Từ liên quan:
  • "Nghĩa" (ý nghĩa, nội dung của một điều đó).
  • "" (lý do, lý thuyết, điều kiện hợp lý).
Chú ý:

Khi sử dụng từ "nghĩa lý", cần chú ý đến ngữ cảnh để xác định đúng ý nghĩa người nói muốn truyền đạt. Từ này có thể mang nghĩa tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào cách sử dụng. dụ, một bài thơ có thể rất "nghĩa lý" nếu chứa đựng những ý tưởng sâu sắc hoặc giá trị nhân văn.

  1. d. 1. Điều hợp lẽ công bằng. 2. Nh. ý nghĩa: Bài thơ sáo, chắng có nghĩa. 3. Giá trị: So với tài của anh thì tôi có nghĩa.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "nghĩa lý"